Hơi Thở của Quái Thú (獣の呼吸 Kedamono no kokyū?)

 Hơi Thở của Quái Thú (獣の呼吸 Kedamono no kokyū?)[2]: Là loại kiếm thuật do Inosuke tự mình học được và mài dũa trong lúc sống ở vùng núi. Cộng với xúc giác nhạy bén, cậu có thể tạo ra nhiều chiêu thức khác nhau tại mọi thời điểm. Inosuke gọi những chiêu thức tấn công trực diện là "nha" (nanh vuốt) và gọi những kĩ thuật khác là "hình" (thức kiếm").


  1. Nanh thứ nhất: Xuyên Bạt (壱ノ牙 穿ち抜き Ichi no kiba: Ugachi nuki?)[3]: Inosuke đâm vào cổ của mục tiêu bằng cả hai lưỡi kiếm.
  2. Nanh thứ hai: Thiết Liệt (弐ノ牙 切り裂さ Ni no kiba: Kirisaki?)[4]: Một nhát chém kép với hai lưỡi kiếm của cậu tạo thành đường chéo (như X).
  3. Nanh thứ ba: Thực Liệt (参ノ牙 喰い裂き San no kiba: Kuizaki?)[5]: Chém ngang về phía cổ họng của mục tiêu.
  4. Nanh thứ tư: Thiết Tế Liệt (肆ノ牙 切細裂き Shi no kiba: Kiri koma zaki?)[6]: Một nhát chém liên hoàn với cả hai thanh kiếm.
  5. Nanh thứ năm: Cuồng Liệt (伍ノ牙 狂い裂き Go no kiba: Kurui zaki?)[7]: Một kỹ thuật cắt mọi thứ theo mọi hướng.
  6. Nanh thứ sáu: Loạn Hàng Giảo (陸ノ牙 乱杭咬み Roku no kiba: Rangui ga mi?)[8]: Một phát chém vào đầu với hai thanh kiếm của cậu chém cùng lúc từ cả hai hướng.
  7. Thức thứ bảy: Không Gian Thức Giác (漆ノ型 空間識覚 Shichi no kata: Kūkanshiki kaku?)[9]: Inosuke có thể xác định vị trí của kẻ địch bằng cách cảm nhận những dao động nhỏ trong không khí.
  8. Thức thứ tám: Bộc Liệt Mãnh Tiến (捌ノ型 爆裂猛進 Hachi no kata: Bakuretsu mō shin?)[10]:
  9. Nanh thứ chín: ThânĐộng Liệt (玖ノ牙 伸・うねり裂き Ku no kiba: Uneri zaki?):[11]
  10. Nanh thứ mười: Viên Chuyển Toàn Nha (拾ノ牙 円転旋牙 Jū no kiba: Enten senga?):

Người sử dụng : Hashibira Inosuke

Thể loại/tag: #inosuke#hoithocuaquaithu #knyvnfandom #kny #toàn_thư_kny #inosuke #google #thanhguomdietquy #demonslayer #thanhguomdietquys5 #fandom #hoachihohap #inosuke#diepphu#



                                                       Hishibira Inosuke

Nhận xét